L-Carnitine là chế phẩm dạng bột màu trắng, đóng vai trò thiết yếu trong quá trình chuyển hóa năng lượng cơ thể. Nó còn được gọi là vitamin BT
1. L-Carnitine Fumarate là gì?
L-Carnitine Fumarate là dẫn xuất của một acid amin, có vai trò như một vitamin trong cơ thể. Nó là một chất bột màu trắng, được tổng hợp từ lysine và methionine, dễ tan trong nước.
Bổ sung L-Carnitine giúp tăng cường não bộ, chống lão hóa, chăm sóc sức khỏe tim mạch. Đặc biệt L-Carnitine giúp đốt cháy chất béo trong cơ thể, do đó thường được ứng dụng trong các thực phẩm giúp giảm cân và săn chắc cơ bắp.
Còn trong nông nghiệp, Theo Yang et al., 2009, L-Carnitine có tác dụng kích thích tăng trưởng và giảm mỡ thừa trên một số loài vật nuôi.
Ngoài ra, chúng có tác dụng chống oxy hóa mạnh, ngăn chặn quá trình oxy hóa các gốc tự do, hạn chế những ảnh hưởng xấu đến cơ thể vật nuôi.
2. Cơ chế tác dụng của L-carnitine
L-Carnitine giúp vận chuyển các acid béo vào trong nhà máy năng lượng của tế bào. Chỉ tại nơi đây, các acid béo mới được chuyển hóa và tạo ra năng lượng giúp cho cơ thể hoạt động.
L-Carnitine rất quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho nhiều cơ quan trong cơ thể như cơ, tim, gan và các tế bào miễn dịch. Nếu không có Carnitine, các acid béo không thể đến được nơi sản xuất năng lượng, khi đó, cơ thể sẽ bị thiếu năng lượng, còn chất béo thì trở nên thừa và tích tụ lại.
L-Carnitine đóng vai trò thiết yếu trong chuyển hóa năng lượng cơ thể đối với việc:
- Tạo ra năng lượng từ chất béo (chuyển hóa chất béo)
- Bảo đảm sức bền cho các vận động viên
- Cung cấp năng lượng cho tim và các tế bào miễn dịch.
3. L-Carnitine Fumarate có tác dụng gì?
L-Carnitine đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào người và động vật. Nó xúc tác việc vận chuyển các axit béo đã được hoạt hóa đi qua màng ty thể.
Chúng còn đóng vai trò là một hệ đệm để tích lũy những chất hóa học trung gian hoặc vận chuyển các axit béo chuỗi ngắn ra ngoài tế bào cơ. Điều này làm tăng lượng CoA tự do có trong tế bào và hết sức cần thiết cho quá trình trao đổi chất và đốt cháy các axit béo.
L-Carnitine còn liên quan đến rất nhiều chuyển hóa sinh học trong cơ thể bao gồm tổng hợp và bảo vệ màng tế bào, tham gia vào sự hình thành của kháng thể và hoạt động của thực bào. Ngoài ra chúng còn bảo vệ các tế bào thần kinh khỏi những ảnh hưởng độc hại của ammoniac.
4. Công dụng của L-carnitine Fumarate
4.1. L-carnitine đối với người
4.1.1. Hỗ trợ điều trị các bệnh về xương
Lượng L-Carnitine tập trung trong các tế bào giảm theo độ tuổi, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa chất béo trong các mô.
Đặc điểm này đặc biệt ảnh hưởng đến xương, nơi mà nhu cầu về tái cấu trúc và sự trao đổi chất của tế bào tạo xương vẫn tiếp diễn.
Có sự tương quan rất gần giữa những thay đổi trong lượng nguyên bào tạo xương ở huyết tương và hoạt động tái tạo xương; việc giảm lượng nguyên bào tạo xương ở huyết tương là dấu hiệu của giảm quá trình tái tạo xương.
Đặc điểm này là cơ sở để chẩn đoán chứng loãng xương ở người già và phụ nữ thời kỳ sau mãn kinh. Sử dụng L-Carnitine phối hợp với Propionyl – L – Carnitine có thể tăng nồng độ nguyên bào xương ở huyết thanh, từ đó giúp điều trị loãng xương.
4.1.2. Chống oxy hóa
L-Carnitine có khả năng chống oxy hóa, bằng cách đó Carnitine đóng vai trò là tác nhân bảo vệ chống lại quá trình giáng hóa lipid ở màng phospholipid và chống lại sự oxy hóa ở cơ tim và tế bào nội mô.
4.1.3. Chống rụng tóc
L-Carnitine đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển acid béo, giảm lượng dầu tiết ra ở nang tóc, cung cấp năng lượng cho giai đoạn anagen – giai đoạn đầu của chu kỳ phát triển tóc.
Nhờ vậy, Carnitine kích thích sự phát triển của tóc, hạn chế tóc rụng.
4.1.4. Tác dụng với các bệnh về thận
Thận sản xuất ra L-Carnitine, nên các bệnh về thận có thể dẫn đến sự thiếu hụt Carnitine trong cơ thể. Do đó Carnitine có thể được bổ sung cho những bệnh nhân mắc bệnh thận.
4.1.5. Điều trị vô sinh ở nam giới
L-Carnitine đem lại nhiều hứa hẹn cho điều trị vô sinh ở nam giới nhờ cải thiện chất lượng tinh trùng. Bổ sung L – Carnitine cũng được chứng minh có lợi trong điều trị bệnh giãn tĩnh mạch thừng tinh, nguyên nhân chính dẫn đến chứng vô sinh.
4.1.6. Sử dụng như thực phẩm giảm béo
L-Carnitine được bán trên thị trường như là thực phẩm chức năng giúp giảm béo, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ chứng minh tác dụng giảm béo của Carnitine.
Xem thêm Liệu giảm cân bằng L-Carnitine có thật sự hiệu quả không
Một vài nghiên cứu cho thấy sử dụng Carnitine đường uống giúp giảm khối mỡ, tăng khối lượng cơ, và giảm sự mệt mỏi.
4.1.7. Chất giải độc
Trong điều trị ngộ độc Acid valproic, bổ sung L-Carnitine đem lại hiệu quả tốt, đặc biệt ở những bệnh nhân bị đồng thời chứng tăng ammoniac huyết, não, và ngộ độc gan.
4.2. L-Carnitine Fumarate trong chăn nuôi
4.2.1. Công dụng của L-Carnitine trong chăn nuôi gia súc- gia cầm
Các nhà khoa học đã nghiên cứu và đúc kết ra được công dụng của L-Carnitine Fumarate trong chăn nuôi như sau:
- Nâng cao khả năng sinh sản lợn nái, trọng lượng sơ sinh lợn con, giảm khả năng tích luỹ mỡ lợn nái chửa.
- Nâng cao hiệu suất giết mổ, tỷ lệ nạc của lợn vỗ béo. Tăng trọng lượng 10-15%, giảm tiêu tốn thức ăn 7-10%.
- Nâng cao nồng độ IGF-I trong huyết tương cơ thể gà.
- Giúp thúc đẩy sinh sản cho cá, tôm, tăng sản lượng 12-18%, tăng tỷ lệ tiêu hao mỡ, chống đỡ bệnh, chống stress, trọng lượng tăng hơn 10-15%, giảm tiêu tốn thức ăn 8-12%.
- Kích thích hệ tiêu hóa, tăng chuyển hóa chất béo, tăng hấp thu Phốt pho, canxi, vitamin D, giúp tăng trọng lượng, giảm lượng thức ăn cho vật nuôi.
Xem thêm L-Carnitine hoạt chất tạo nạc thần kì thay thế chất cấm salbutamol
Xem thêm Hiệu quả của chế độ bổ sung L-Carnitine trong nuôi lợn
4.2.2. Vai trò L-Carnitine khi bổ sung vào trong khẩu phần ăn của thủy sản
Chất béo là một trong những thành phần quan trọng có trong thức ăn và là nguồn cung cấp năng lượng thiết yếu đối với thủy sản. L-Carnitine được tổng hợp từ lysine và methionine là hợp chất dễ tan trong nước. L-Carnitine sẽ có tác dụng giúp kích thích sự tăng trưởng và giảm mỡ trên một số loại cá.
Ngoài ra, bổ sung L-Carnitine vào khẩu phần ăn hàng ngày của thủy sản còn giúp tăng khả năng chống oxy hóa trong tôm, cá nhờ đó giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa của các gốc tự do và giảm thiểu được những tác động xấu đến với cơ thể của tôm, cá.
Nhờ khả năng chống oxy hóa mà khi bổ sung L-Carnitine cho tôm, cá sẽ giúp chống lại các hoạt động oxy hóa chất béo diễn ra trong cá nhờ đó giảm được hàm lượng Cholesterol xấu bên trong cơ thể cá. Bên cạnh đó sử dụng L-Carnitine còn giúp kích thích sự tăng trưởng hàm lượng protein và năng suất của cá.
Ngoài ra, sử dụng L-Carnitine còn giúp cải thiện chất lượng của ấu trùng vật nuôi thủy sản giúp giảm dị tật và tăng tỷ lệ sống của ấu trùng nhờ đó nâng cao chất lượng giống của vật nuôi thủy sản.
4.2.3. Liều lượng sử dụng L-Carnitine Fumarate cho vật nuôi
Lượng L-Carnitine Fumarate dùng cho một tấn thức ăn:
Vật nuôi | Liều dùng (g/tấn thức ăn) |
Tác dụng |
Gia cầm cho thịt | 40g | Tăng cân nhanh, chống quá tải và giảm tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm |
Gia cầm cho trứng | 40g | Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, giảm cholesterin của trứng bằng cách tăng đẻ trứng |
Gà | 60g | Thúc đẩy tăng trưởng |
Lợn (heo) | 40g | Giảm mỡ dưới da và tăng tỷ lệ thịt nạc, cải thiện chất lượng thịt. Tăng cường chuyển hóa, kích thích tiêu hóa, tăng cơ tạo nạc lượng thịt, tăng cân, tăng cường sức đề kháng với bệnh và ngăn ngừa đột tử do các vấn đề về tim |
Lợn thịt | 50-100g | Tăng năng suất, tăng cân nặng, cải thiện khả năng sinh tồn, thúc đẩy tăng trưởng, cai sữa sớm. |
Lợn (heo) cái | 100g | Tăng thể lực, tăng khả năng mang thai, số heo con trên mỗi lứa, trọng lượng lứa đẻ và tỷ lệ sống. Thúc đẩy sự tiết sữa, và rút ngắn khoảng thời gian động dục |
Lợn (heo) đực | 500g | Tăng cường thể lực, tăng số lượng và hoạt động của tinh trùng, tăng cường sức bền |
Vật nuôi giống (con cái) |
50g | Nâng cao tỉ lệ nở trứng |
Vật nuôi giống (con đực) |
50g | Nâng cao tỉ lệ thụ tinh trứng |